Tư vấn thiết kế

Dự án: ĐTXD đường HL6 đoạn từ TL.276 vào trụ sở Ban chỉ huy quân sự mới và làng Đại học I, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh

 1. Khái quát về dự án

– Tên dự án: ĐTXD đường HL6 đoạn từ TL.276 vào trụ sở Ban chỉ huy quân sự mới và làng Đại học I, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

– Tổng mức đầu tư: 102.759.242.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm linh hai tỷ, bảy trăm năm mươi chín triệu, hai trăm bốn mươi hai nghìn đồng chẵn./.)

– Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án xây dựng huyện Tiên Du.

– Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định hiện hành.

– Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh từ nguồn đấu giá sử dụng đất và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).

– Thời gian thực hiện: Năm 2019 – 2022.

– Địa điểm xây dựng: Thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

* Quy mô dự án:

 Dự án có tổng chiều dài tuyến khoảng 804,83m, bao gồm có hai tuyến:

– Tuyến 1 có chiều dài 622,0m.

+ Điểm đầu: Xuất phát tại Km0+00 (Giao với đường nội thị HL4 và đường Nguyễn Đăng Đạo) 

+ Điểm cuối: Kết thúc tại Km0+622 (giao với phạm vi trường Đại học Quốc Tế Bắc Hà)

+ Bề rộng mặt cắt ngang 40m. Bmặt=2×10,5m; Bhè=2x8m; Bdpc=3m.

– Tuyến 2 có chiều dài 182,83 m.

  + Điểm đầu: Xuất phát tại Km0+00 (Giao với điểm cuối của tuyến 1)

  + Điểm cuối: Kết thúc tại Km0+182,83 (Giao với đường Hồng Ân)

  + Bề rộng mặt cắt ngang 27m. Bmặt=2×7,5m; Bhè=2x5m; Bdpc=2m.

– Các hạng mục xây dựng của dự án:

+ Xây dựng đồng bộ nền đường, mặt đường cấp cao A1 với phương án kết cấu áo đường: Thảm BTNC 12.5 dày 5cm; Tưới dính bám tiêu chuẩn tỷ lệ 0,5Kg/m2; Thảm BTNC 19 dày 7 cm; Tưới dính bám tiêu chuẩn tỷ lệ 0,5Kg/m2; 15cm CPĐD loại I; 40cm CPĐD loại II; 

+ Hệ thống bó vỉa, tấm đan rãnh dọc 2 bên đường;

+ Hệ thống cống dọc hai bên và cống ngang thoát nước mặt;

+ Hệ thống chiếu sáng hai bên hè; hệ thống tuynel ngang đường.

+ Hệ thống an toàn giao thông đồng bộ theo quy định.

+ Vỉa hè, cây xanh;

* Các giải pháp, thông số kỹ thuật chủ yếu của tuyến:

    – Trắc dọc: Được khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt, cao độ tại các điểm giao cắt với các tuyến đường đã có và đang thi công, cao độ các công trình kiên cố hiện trạng

    – Trắc ngang tuyến: Có độ dốc ngang mặt đường im=2%, độ dốc ngang hè đường ih=1,5%

    – Nền đường: Được thiết kế đắp bằng cát đen đầm chặt đảm bảo đạt K≥95, lớp trên cùng dày 30cm đầm chặt đạt K≥98. Đắp hè đường bằng đất tận dụng thích hợp, độ dốc máy taluy 1:1,5. Nền đường mở rộng qua ao, thùng trước khi đắp đào bỏ lớp bùn, đất hữu cơ trung bình 1,0m; Nền đường mở rộng qua đường nội đồng, đất canh tác trước khi đắp, đào bỏ lớp bùn, đất hữu cơ trung bình 0,4m. Nền đường sau khi hoàn thiện đảm bảo cường độ nền đường yêu cầu đạt Eyc≥40Mpa. 

   – Mặt đường: Mặt đường cấp cao A1 với môđun đàn hồi Ey/c≥ 155Mpa bao gồm:

  + BTNC 12.5 dày 5cm

  + Tưới dính bám tiêu chuẩn tỷ lệ 0,5Kg/m2

  + BTNC 19 dày 7cm

  + Tưới dính bám tiêu chuẩn tỷ lệ 0,5Kg/m2

  + Đá dăm cấp phối loại I dày 15cm

  + Đá dăm cấp phối loại II dày 40cm

          – Vỉa hè, giải phân cách giữa:

         + Bó vỉa hè bằng bêtông đúc sẵn M200# (26x18x100cm). Dưới móng lót vữa xi măng M100# dày 2cm và bê tông M150# dày 10cm.

         + Rãnh đan bố trí 2 bên sát bó vỉa, độ dốc 10% bằng BTXM M100 kích thước 30x50x5cm. Dưới móng lót vữa xi măng M100# dày 2cm và bê tông M150# dày 5cm.

       + Bó vỉa giải phân cách giữa: Sử dụng bó vỉa đứng bằng BTXM kích thước (53x18x100)cm, móng bằng BTXM M150

        + Hai bên vỉa hè trồng cây bóng mát, khoảng cách trung bình giữa các cây là 8 -10m/cây. Giải phân cách giữa trồng các cây tán thấp.

        – Hệ thống thoát nước dọc:

          + Thiết kế cống hộp hai bên hè đường bằng BTCT khẩu độ BxH=(1,0×1,0)m và BxH=(0,8×0,8)m TTA, các vị trí qua đường sử dụng cống TTC; trung bình cứ 40 -50m bố trí một hố ga thu nước

         + Thoát nước thải: Lựa chọn cống BTCT nằm trên vỉa hè, đường kính D300, D400, trung bình cứ 30 – 40m bố trí 1 hố ga

        – Thoát nước ngang đường:

       + Thiết kế cống hộp, cống tròn BTCT tại các vị trí qua đường, khẩu độ cống tùy vào từng vị trí cụ thể.

– Hệ thống hào tuynel kỹ thuật: 

         + Hệ thống hào tuynel kỹ thuật đặt dọc hai bên hè đường 

         + Hệ thống hào tuynel kỹ thuật qua đường tại vị trí các nút giao thiết kế hào kỹ thuật bằng BTCT kích thước 80x80cm

         + Hố ga Hào kỹ thuật xây bằng gạch xi măng, VXM M75, lắp đậy hố ga bằng các tấm BTCT đúc sẵn đặt bằng cao độ vỉa hè.

– Hệ thống an toàn giao thông: Biển báo, sơn kẻ đường … thiết theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016 của Bộ Giao thông vận tải.

Ban quản trị web